mngg giúp e nhanh ạ: R1//R2. R1=15Ω, R2=10Ω. U=12V
a. Rtđ=?
b. Ia=? I1=? I2=?
Cho mạch điện R1//(R2 nt R3). R1=10Ω, R2 = 5Ω, R3 = 15Ω, U = 10V. Tính I,I1,I2,I3
`@R_[tđ]=[R_1(R_2+R_3)]/[R_1+R_2+R_3]=20/3(\Omega)`
`=>I=U/[R_[tđ]]=1,5(A)`
`@R_1 //// R_[23]=>U=U_1=U_[23]=10(V)`
`=>{(I_1=10/10=1(A)),(I_[23]=10/[5+15]=0,5(A)=I_1 =I_2):}`
Cho R1nt R2 Chứng minh rằng U1/U2=R1/R2; Rtđ=R1 + R2; Q1/Q2=R1/R2
Cho R1// R2 Chứng minh rằng I1/I2=R2/R1; 1/Rtđ= 1/R1 + 1/R2; Q1/Q2=R2/R1
1,
Ta có: R\(_1\) nt R\(_2\)
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}\) , \(I_2=\frac{U_2}{R_2}\)
Mà I\(_1\) = I\(_2\)
\(\Rightarrow\frac{U_1}{R_1}=\frac{U_2}{R_2}\)
\(\Rightarrow\frac{U_1}{U_2}=\frac{R_1}{R_2}\)
* C/m : \(R_{tđ}=R_1+R_2\)
U = U\(_1\)+U
Ta có: U\(_1\)= I.R\(_1\) , U\(_2\) = I.R\(_2\) , U=I.R\(_{tđ}\)
Mà U =U\(_1\)+U\(_2\)
=>R\(_{tđ}\)=R\(_1\)+R\(_2\)(dpcm)
* C/m \(\frac{Q_1}{Q_2}=\frac{R_1}{R_2}\)
Ta có: \(Q_1=\frac{U^2}{R_1},Q_2=\frac{U^2}{R_2}\)
\(\frac{Q_1}{Q_2}=\frac{\frac{U^2}{R_1}}{\frac{U^2}{R_2}}=\frac{R_1}{R_2}\left(đpcm\right)\)
2, Ta có: \(R_1//R_2\)
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}\) , \(I_2=\frac{U_2}{R_2}\)
\(\rightarrow U_1=I_1.R_1\) , \(U_2=I_2.R_2\)
Mà \(U_1=U_2\)
\(\rightarrow I_1R_1=I_2R_2\)
\(\rightarrow\frac{I_1}{I_2}=\frac{R_2}{R_1}\left(đpcm\right)\)
* C/m: \(\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)
R\(_{tđ}\)= \(\frac{U}{I}\) = \(\frac{U}{I_1+I_2}\)
\(\rightarrow\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{I_1+I_2}{U}\)
\(\Leftrightarrow\frac{I_1}{U}+\frac{I_2}{U}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)
\(\rightarrow\)\(\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)( đpcm )
* C/m \(\frac{Q_1}{Q_2}=\frac{R_2}{R_1}\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=6+\dfrac{\dfrac{5R_1.5R_1}{2}}{5R_1+\dfrac{5R_1}{2}}=6+\dfrac{5}{3}R_1=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch"
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}R_{23}=0,75.\dfrac{5}{3}R_1=0,75.10=7,5\left(V\right)=U_2=U_3\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{7,5}{5R_1}=0,25\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_3=I_{23}-I_2=0,75-0,25=0,5\left(A\right)\)
Thay R2 bằng đèn thì \(I_đ=\dfrac{P}{U}=\dfrac{12}{6}=2\left(Á\right)\)
Rđ=U2/P=62/12=3(Ω)
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_dR_3}{R_đ+R_3}=8,5\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8,5}=\dfrac{24}{47}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{đ3}=IR_{đ3}=\dfrac{60}{47}=U_đ\Rightarrow I_đ=\dfrac{U_đ}{R_đ}=\dfrac{20}{47}\left(A\right)\)
Thấy Id<Idm⇒Đèn sáng yếu hơn bình thường
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Giữ nguyên I 1 = 12V, thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 , khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I 2 = I 1 /2 . Tính điện trở R 2 .
cho đoạn mạch điện (R1//R2)nối tiếp R3. U=84V, R1=2R2, R3=10, I=6A. Tính a) Rtđ, b) tính I1,I2
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{84}{6}=14\Omega\)
\(R_{12}=14-10=4\Omega\)
\(R_1//R_2\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{R_2^2}{2R_2}=\dfrac{R_2}{2}=4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_2=8\Omega\\R_1=16\Omega\end{matrix}\right.\)
\(U_1=U_2=U_{12}=U-U_3=84-10\cdot6=24V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{24}{16}=1,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{8}=3\Omega\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở R 1 = 9Ω ; R 2 = 15Ω ; R 3 = 10Ω ; dòng điện đi qua R 3 có dường độ là I 3 = 0,3A. Tính các cường độ dòng điện I 1 , I 2 tương ứng đi qua các điện trở R 1 và R 2
Hiệu điện thế giữa hai đầu R 3 : U 3 = I 3 . R 3 = 0,3.10 = 3V.
⇒ U 23 = U 2 = U 3 = 3V (vì R 2 // R 3 ).
Cường độ dòng điện qua R 2 : I 2 = U 2 / R 2 = 3/15 = 0,2A.
Cường độ dòng điện qua R 1 : I = I 1 = I 2 + I 3 = 0,3 + 0,2 = 0,5A (vì R 1 nằm ở nhánh chính, R 2 và R 3 nằm ở hai nhánh rẽ)
15/ Điện trở tương đương của hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau luôn có trị số:
A. Rtđ < R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ < R1 + R2 D. Rtđ > R1 + R2
16/ Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc nối tiếp thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’ = 0,2A thì R1 có trị số là:
A. 5Ω B. 10Ω C. 15Ω D. 20Ω
17/ R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
A. U1:U2 :U3 = 1:3:5 B. U1:U2 :U3 = 1:2:3 C. U1:U2 :U3 = 3:2:1 D. U1:U2 :U3 = 5:3:1
18/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 60V B. 90V C. 135V D. 150V
19/ Có hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω biết R1 chỉ chịu được hiệu điện thế tối đa là 15V, còn R2 chịu được hiệu điện thế tối đa là 30V. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 30V B. 40V C. 45V D. 60V
20/ Các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp ?
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2
C. U = U1 +U2 D. Rt đ = R1 + R2
21/ Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Câu nào sau đây là sai?
A. I1 = I2 = I B. Rtđ = 14Ω C. U1 = 16V D. U2 = 16V
22/ Hai điện trở R1, R2 mắc song song. Câu nào sau đây là đúng?
A. Rtđ > R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ = R1 + R2
D. Rtđ < R1 ; R2
R1 nối tiếp R2 và U=12V thì I1=0,1A
a) Tính điện trở tương đương
b) I2,I,R1,R2 biết U2=6V
a, Có : I=I1=I2=0,1A (vì R1 nt R2)
Có : Rtđ=\(\frac{U}{I}=\frac{12}{0,1}=120\Omega\)
b, Có : R2=\(\frac{U_2}{I_2}=\frac{6}{0,1}=60\Omega\)
Có : R1nt R2 nên :
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow120=R_1+60\)
\(\Rightarrow R_1=120-60=60\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 6Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, hiệu điện thế UAB = 12V. Cường độ dòng điện qua các đèn có giá trị bao nhiêu? *
A.I1 =1A; I2=0,6A; I3= 0,4A
B.I1 = 0,8A; I2= 3A; I3= 1,2A
C.I1 = 2 A; I2 = 1,2A; I3 = 0,8 A
D.I1 = 0,4A; I2 = 0,6A; I3 = 1A
E.I1 = 0,64 A; I2 = 0,16 A; I3 = 0,8A
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=6+6=12\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=1.6=6\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn A
\(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{6+\left(\dfrac{10\cdot15}{10+15}\right)}=1A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(1\cdot6\right)=6V\left(R2//R3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:10=0,6A\\I3=U3:R3=6:15=0,4A\end{matrix}\right.\)
Chọn A